- Cốc đo độ nhớt là dụng cụ cầm tay dùng để kiểm tra độ nhớt của chất lỏng. Cụ thể trong ngành đóng gói, đó là mực in. Cốc được làm bằng thép không gỉ có độ bền cao.
- Cốc được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM 4212, của Hiệp hội vật liệu Hoa Kỳ, tiêu chuẩn phòng thí nghiệm sơn và nguyên liệu thô, phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về cốc đo độ nhớt ngâm, kết hợp với sản xuất thực tế.
- Có một lỗ nhỏ được khoan ở đáy cốc và một tay cầm dài để đo mẫu thuận tiện.
Cốc đo độ nhớt Zahn Cup đo theo phương pháp độ nhớt động học, đo theo thời gian mẫu chất lỏng trong cốc chảy ra qua lỗ ở đáy cốc.
- Cốc có thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, dễ sử dụng
- Cho kết quả nhanh chóng
- Chất liệu thép không gỉ bền, dễ vệ sinh
♦Thích hợp cho lớp phủ bột màu Sơn hoàn thiện Sơn dầu Sơn mực Véc ni Xi-rô, v.v.
♦Thể tích cốc 44ml
♦Chất liệu cốc: Thép không gỉ
♦Kiểu máy: Zahn 1#+2#+3#+4#+5#
♦Kích thước lỗ (mm): Φ1.93mm Φ2.69mm Φ3.86mm Φ4.39mm Φ5.41mm, Thể tích cốc 44ml
♦Phạm vi đo (cSt): 5-60cSt 20-250cSt 100-800cSt 200-1200cSt 400-1800cSt
♦Thời gian chảy (giây): 20-80giây
♦Chất liệu cốc: Thép không gỉ
1. Sử dụng dung môi thích hợp để lau sạch và làm khô cốc trước khi sử dụng (Lưu ý: Vui lòng đặc biệt chú ý vệ sinh các lỗ nhỏ của cốc)
2. Chọn kích thước cốc phù hợp để kiểm soát thời gian chảy ra trong khoảng 20 -80 giây
3. Điều chỉnh nhiệt độ của mẫu đã lọc và cốc chảy ra thành (23 độ cộng hoặc trừ 0,5 độ) hoặc nhiệt độ đã thỏa thuận khác
4. Chèn ngón tay của bạn vào vòng nhỏ trên tay cầm và nhanh chóng và đều đặn nâng thân cốc theo chiều dọc từ mẫu cần thử nghiệm
5. Khi thân cốc bị tách khỏi bề mặt chất lỏng, điều quan trọng là phải giữ thân cốc theo chiều dọc khi chất lỏng chảy ra và khoảng cách từ bề mặt chất lỏng không được vượt quá 150mm.
6. Dừng thời gian khi điểm gãy đầu tiên xảy ra và số giây của thời gian chảy ra là giá trị độ nhớt của mẫu cần thử nghiệm
7. Sử dụng dung môi thích hợp để làm sạch ngay lập tức, không bao giờ sử dụng bàn chải kim loại để làm sạch
8. Lau khô sau khi sử dụng và sau đó cất giữ
Order No. |
Đường kính lỗ (mm) |
Khoảng độ nhớt (cSt) |
Thời gian dòng chảy (s) |
BEVS 1107/1 |
1.92 |
5 – 60 |
30 – 80 |
BEVS 1107/2 |
2.70 |
20 – 250 |
20 – 80 |
BEVS 1107/3 |
3.58 |
100 – 800 |
20 – 80 |
BEVS 1107/4 |
4.40 |
200 – 1200 |
20 – 80 |
BEVS 1107/5 |
5.40 |
400 – 1800 |
20 – 80 |
Model |
BGD 126/1 |
BGD 126/2 |
BGD 126/3 |
BGD 126/4 |
BGD 126/5 |
Thang đo độ nhớt |
5 – 56 |
21 – 231 |
146 – 848 |
222 – 1110 |
460 – 1840 |
Thời gian chảy |
33.5 – 80 |
20 – 80 |
20 – 75 |
20 – 80 |
20 – 80 |
Đường kính lỗ |
1.98 / 0.08 |
2.74 / 0.11 |
3.76 / 0.15 |
4.27 / 0.17 |
5.28 / 0.21 |
Ứng dụng |
Mẫu có độ |
Dầu mỏng, sơn, |
Nhớt trung bình, |
Hỗn hợp |
Hỗn hợp |
- Cốc đo độ nhớt là dụng cụ cầm tay dùng để kiểm tra độ nhớt của chất lỏng. Cụ thể trong ngành đóng gói, đó là mực in. Cốc được làm bằng thép không gỉ có độ bền cao.
- Cốc được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM 4212, của Hiệp hội vật liệu Hoa Kỳ, tiêu chuẩn phòng thí nghiệm sơn và nguyên liệu thô, phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về cốc đo độ nhớt ngâm, kết hợp với sản xuất thực tế.
- Có một lỗ nhỏ được khoan ở đáy cốc và một tay cầm dài để đo mẫu thuận tiện.
Cốc đo độ nhớt Zahn Cup đo theo phương pháp độ nhớt động học, đo theo thời gian mẫu chất lỏng trong cốc chảy ra qua lỗ ở đáy cốc.
- Cốc có thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, dễ sử dụng
- Cho kết quả nhanh chóng
- Chất liệu thép không gỉ bền, dễ vệ sinh
♦Thích hợp cho lớp phủ bột màu Sơn hoàn thiện Sơn dầu Sơn mực Véc ni Xi-rô, v.v.
♦Thể tích cốc 44ml
♦Chất liệu cốc: Thép không gỉ
♦Kiểu máy: Zahn 1#+2#+3#+4#+5#
♦Kích thước lỗ (mm): Φ1.93mm Φ2.69mm Φ3.86mm Φ4.39mm Φ5.41mm, Thể tích cốc 44ml
♦Phạm vi đo (cSt): 5-60cSt 20-250cSt 100-800cSt 200-1200cSt 400-1800cSt
♦Thời gian chảy (giây): 20-80giây
♦Chất liệu cốc: Thép không gỉ
1. Sử dụng dung môi thích hợp để lau sạch và làm khô cốc trước khi sử dụng (Lưu ý: Vui lòng đặc biệt chú ý vệ sinh các lỗ nhỏ của cốc)
2. Chọn kích thước cốc phù hợp để kiểm soát thời gian chảy ra trong khoảng 20 -80 giây
3. Điều chỉnh nhiệt độ của mẫu đã lọc và cốc chảy ra thành (23 độ cộng hoặc trừ 0,5 độ) hoặc nhiệt độ đã thỏa thuận khác
4. Chèn ngón tay của bạn vào vòng nhỏ trên tay cầm và nhanh chóng và đều đặn nâng thân cốc theo chiều dọc từ mẫu cần thử nghiệm
5. Khi thân cốc bị tách khỏi bề mặt chất lỏng, điều quan trọng là phải giữ thân cốc theo chiều dọc khi chất lỏng chảy ra và khoảng cách từ bề mặt chất lỏng không được vượt quá 150mm.
6. Dừng thời gian khi điểm gãy đầu tiên xảy ra và số giây của thời gian chảy ra là giá trị độ nhớt của mẫu cần thử nghiệm
7. Sử dụng dung môi thích hợp để làm sạch ngay lập tức, không bao giờ sử dụng bàn chải kim loại để làm sạch
8. Lau khô sau khi sử dụng và sau đó cất giữ
Order No. |
Đường kính lỗ (mm) |
Khoảng độ nhớt (cSt) |
Thời gian dòng chảy (s) |
BEVS 1107/1 |
1.92 |
5 – 60 |
30 – 80 |
BEVS 1107/2 |
2.70 |
20 – 250 |
20 – 80 |
BEVS 1107/3 |
3.58 |
100 – 800 |
20 – 80 |
BEVS 1107/4 |
4.40 |
200 – 1200 |
20 – 80 |
BEVS 1107/5 |
5.40 |
400 – 1800 |
20 – 80 |
Model |
BGD 126/1 |
BGD 126/2 |
BGD 126/3 |
BGD 126/4 |
BGD 126/5 |
Thang đo độ nhớt |
5 – 56 |
21 – 231 |
146 – 848 |
222 – 1110 |
460 – 1840 |
Thời gian chảy |
33.5 – 80 |
20 – 80 |
20 – 75 |
20 – 80 |
20 – 80 |
Đường kính lỗ |
1.98 / 0.08 |
2.74 / 0.11 |
3.76 / 0.15 |
4.27 / 0.17 |
5.28 / 0.21 |
Ứng dụng |
Mẫu có độ |
Dầu mỏng, sơn, |
Nhớt trung bình, |
Hỗn hợp |
Hỗn hợp |